THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Loại thủ tục
Cơ quan thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Trình tự thực hiện

5.9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Công dân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 và lựa chọn một trong các cách thức nộp sau:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại BPMC.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/

Công dân

 

 

Giờ hành chính

 

Theo mục 5.3

  1.  

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ theo quy định tại QT-UBND-06 Quy trình Giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả, nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.

+ Hồ sơ yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ

Việc tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.

Luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử đến lãnh đạo UBND phân công thụ lý hồ sơ.

BPMC

QT-UBND-06

  1.  

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận hồ sơ, CCTPHT có trách nhiệm kiểm tra và thẩm định hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu cần):

Nếu hồ sơ hợp lệ, hoặc kết quả xác minh cho thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng (trong trường hợp phải xác minh)CCTPHT cập nhật thông tin thực hiện trên hệ thống một cửa điện tử, đồng thời soạn thảo trích lục nhận cha, mẹ, con kèm hồ sơ trình lãnh đạo UBND xem xét phê duyệt.

- Nếu hồ sơ cần bổ sung, chưa hợp lệ, hoặc giải quyết quá thời gian quy định, CCTPHT giải quyết theo quy trình QT-UBND-06.

CCTPHT

02 ngày; Trường hợp phải xác minh không quá 05 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06);

  1.  

Phê duyệt

- Lãnh đạo UBND xem xét, ký trích lục nhận cha, mẹ, con. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Trong trường hợp từ chối thì ký văn bản từ chối.

Lãnh đạo UBND

½ ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

  1.  

Nhận kết quả, Chuyển về bộ phận mộtcửa

Sau khi nhận kết quả đã được lãnh đạo UBND phê duyệt, CCTPHT xử lý hồ sơ có trách nhiệm cập nhật thông tin vào phần mềm một cửa, cập nhật vào sổ theo quy định; chuyển hồ sơ tới Bộ phận một cửa. Ký xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

CCTPHT /BPMC

Giờ hành chính

(QT-UBND-06);

  1.  

Trả kết quả

BPMC trả kết quả cho tổ chức/ cá nhân theo quy định tại quy trình QT-UBND-06.

BPMC

QT -UBND-06

Cách thức thực hiện

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Tiếp nhận, chuyển hồ sơ

Thụ lý, thẩm định hồ sơ

Trả kết quả, lưu hồ sơ

Nhận, chuyển kết quả

Phê duyệt

 

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

 

BPMC

QT-UBND-06

  1.  

 

CCTPHT

Trong ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

  1.  

 

Lãnh đạo UBND

Trong ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06)

QT-UBND-06

  1.  

 

CCTPHT /BPMC

Trong ngày

  1.  

 

BPMC

Giờ hành chính

QT -UBND-06

Thành phần số lượng hồ sơ

5.3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

 

Giấy tờ phải xuất trình:

 

 

 

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.

x

 

 

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).

x

 

 

Lưu ý: Giấy tờ phải phải xuất trình có thể sử dụng Bản chính hoặc Bản sao có chứng thực theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ.

 

 

 

Giấy tờ phải nộp:

 

 

 

Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.

x

 

 

Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:

+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.

+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.

x

 

Thời hạn giải quyết - 03 ngày làm việc. - Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Công dân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Trích lục nhận cha, mẹ, con
Lệ phí 10.000 đồng/việc. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật. 8.000 đồng/bản sao trích lục.
Phí  
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download download download download download download download download download download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

5.2

Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

 

- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;

- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.

- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Cơ sở pháp lý

CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật hộ tịch năm 2014.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 4304/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2019 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ tư pháp; thủ tục hành chính liên thông trong nội bộ thành phố.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định  số 70/QĐ-BTP ngày 19/01/2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp năm 2020.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 hướng dẫn luật hộ tịch và nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hộ tịch do bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 19/02/2020 về việc phê duyệt các quá trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã và thủ tục hành chính liên thông cấp xã và cấp huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 4016/QĐ-UBND ngày 25/08/2021 của UBND TP Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa; Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội và liên thông với Bộ Tư pháp.

Đang còn hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND TP Hà Nội về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội trong lĩnh vực giám định tư pháp; danh mục thủ tục hành chính liên thông với bộ tư pháp được chuẩn hóa, bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, luật sư.

Đang còn hiệu lực

 


 
Thành phần số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý