THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực
Từ khóa
Tên thủ tục Giải quyết yêu cầu bồi thường
Loại thủ tục
Cơ quan thực hiện
Trình tự thực hiện
Cách thức thực hiện
Tên thủ tục Giải quyết yêu cầu bồi thường
Loại thủ tục  
Cơ quan thực hiện  
Trình tự thực hiện  

 

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Phân công thụ lý

Giải quyết bồi thường

Trả kết quả

Chuyển kết quả

Xác minh thiệt hại

Thương lượng bồi thường

Ra quyết định bồi thường, trao quyết định bồi thường

 

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

  1.  

 

BPMC

½ ngày

QT-UBND-06

  1.  

 

Công chức chuyên môn

09 ngày

Mẫu số 02+03+04+05 (QT-UBND-06)

  1.  

 

Công chức TP – HT/ cơ quan chịu trách nhiệm bồi thường

15 ngày

Báo cáo xác minh thiệt hại

  1.  

 

Cơ quan chịu trách nhiệm bồi thường

10 ngày

Biên bản kết quả thương lượng

  1.  

 

Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường

01 ngày

Mẫu số 05 (QT-UBND-06);

Quyết định giải quyết bồi thường

  1.  

 

Công chức chuyên môn

½ ngày

  1.  

 

BPMC

Giờ hành chính

Quyết định giải quyết bồi thường


 
Cách thức thực hiện

TT

Trình tự thực hiện

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu

  1.  

Nộp hồ sơ

Tổ chức/ cá nhân chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại mục 5.3 nộp trực tiếp tại BPMC.

Tổ chức/cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 5.3

* Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện

BPMC

02 ngày

QT-UBND-06

Thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.

Thông báo yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.

Lãnh đạo UBND phường

BPMC

05 ngày

Người yêu cầu bồi thường phải bổ sung hồ sơ.

 

05 ngày

* Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp

 

 

 - Tiếp nhận hồ sơ của người yêu cầu bồi thường, nếu hồ sơ hợp lệ và trình hồ sơ đến Chủ tịch UBND phường để xem xét chuyển hồ sơ đến Ban/Đơn vị chuyen môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.

(Nếu hồ sơ không hợp lệ yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ)

  1.  

Phân công thụ lý

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước thụ lý hồ sơ hợp lệ

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường

½ ngày

Mẫu số 02+03+04+05 QT-UBND-06

  1.  

Giải quyết bồi thường

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường của Nhà nước tham mưu Chủ tịch UBND phường cử người giải quyết bồi thường

Chủ tịch UBND phường

Ban/Đơn vị chuyên môn quản lý có công chức trực tiếp để xảy ra trách nhiệm bồi thường

01 ngày

Quyết định cử người giải quyết bồi thường

Trường hợp người yêu cầu bồi thường đề nghị tạm ứng kinh phí bồi thường

 

Ngay sau khi thụ lý hồ sơ

 

- Người giải quyết bồi thường có trách nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và đề xuất Chủ tịch UBND phường việc tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường

Công chức giải quyết bồi thường

- Nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, UBND phường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường

Chủ tịch UBND phường

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất

Quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường

- Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, UBND phường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường

Chủ tịch UBND phường

02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất

Văn bản đề nghị tạm ứng kinh phí

- Cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp huyện có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường

(Chủ tịch UBND phường quyết định mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017)

Cơ quan tài chính có thẩm quyền cấp huyện

07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị

Quyết định tạm ứng kinh phí bồi thường

  1.  

Xác minh thiệt hại

- Người giải quyết bồi thường tiến hành xác minh thiệt hại

Công chức giải quyết bồi thường

15 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ

Báo cáo xác minh thiệt hại

- Đối với vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm

 

30 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ

 

- Việc tiến hành xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường

 

Tối đa 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xác minh thiệt hại

 

  1.  

Báo cáo xác minh thiệt hại

- Người giải quyết bồi thường hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại

Công chức giải quyết bồi thường

03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại

Báo cáo xác minh thiệt hại

  1.  

UBND phường tiến hành thương lượng việc bồi thường

 

Lãnh đạo UBND phường

Công chức giải quyết bồi thường

02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại

 

- Hoàn thành thương lượng việc bồi thường

 

Lãnh đạo UBND phường

Công chức giải quyết bồi thường

10 ngày

Biên bản kết quả thương lượng việc bồi thường

- Trường hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp

 

Tối đa 15 ngày

 

Trường hợp vụ việc được kéo dài theo thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường

 

Tối đa 10 ngày kể từ ngày hết hạn thương lượng

 

  1.  

Ra quyết định giải quyết bồi thường va trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng

- Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định và gửi cho người yêu cầu bồi thường.

(Biên bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017)

Chủ tịch UBND phường

Công chức giải quyết bồi thường

Ngay sau khi có Quyết định giải quyết bồi thường

Quyết định giải quyết bồi thường;

Biên bản trao quyết định bồi thường

  1.  

Chuyển và trả kết quả

- Công chức giải quyết bồi thường tổng hợp, vào sổ theo dõi, lưu trữ theo quy định;

- Chuyển kết quả cho BPMC.

Công chức giải quyết bồi thường

Ngày làm việc

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;

Quyết định giải quyết bồi thường

Trường hợp người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường

BPMC

05 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản

Thành phần số lượng hồ sơ

 

a. Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm:

 

- Văn bản yêu cầu bồi thường;

 

- Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường;

 

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;

 

- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).

 

b. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017, hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây:

 

- Văn bản yêu cầu bồi thường;

 

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại;

 

- Tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có)

 

- Giấy tờ chứng minh nhân thân của người thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại;

 

- Văn bản ủy quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.

 

c. Trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật về chứng thực.

Thời hạn giải quyết 32 ngày (trong đó có 07 ngày được tính là ngày làm việc) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạo thì thời hạn được tính thêm là 20 ngày. Nếu có thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường thì thời gian giải quyết được kéo dài thêm tối đa là 25 ngày. Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, thời hạn nêu trên được tính thêm là 02 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Cá nhân/Tổ chức
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Quyết định giải quyết bồi thường
Lệ phí KHÔNG
Phí kHÔNG
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Danh sách biểu mẫu download
Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Có một trong các căn cứ xác định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;

- Có thiệt hại thực tế của người bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định của Luật TNBTCNN năm 2017;

- Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.

Cơ sở pháp lý

CƠ SỞ PHÁP LÝ

STT

Tên văn bản

Hiệu lực văn bản

Ghi chú

  1.  

Luật Trách nhiệm bồi thường nhà nước 2017;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Nghị định số 68/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 của Bộ Tư pháp ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước;

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định 4304/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2019 Công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Thành phố, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội; Danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ Tư pháp; liên thông trong nội bộ thành phố Hà Nội.

Đang có hiệu lực

 

  1.  

Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 27/1/2022 của UBND TP Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Hà Nội trong lĩnh vực giám định tư pháp; danh mục thủ tục hành chính liên thông với Bộ Tư pháp được chuẩn hóa bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, luật sư

Đang có hiệu lực

 


 
Thành phần số lượng hồ sơ
Thời hạn giải quyết
Đối tượng thực hiện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Lệ phí
Phí
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý